Kết quả NC xác định đối tượng và CCCT phù hợp trên đất thoái hoá tại xã Cam Thịnh Tây, Cam Ranh, KH

admin03/05/2018 04:14 PM

1. Tên nhiệm vụ: Nghiên cứu xác định đối tượng và cơ cấu cây trồng phù hợp trên đất thoái hoá tại xã Cam Thịnh Tây, thành phố Cam Ranh, tỉnh Khánh Hòa

2. Mã số nhiệm vụ (nếu có):

3. Tổ chức chủ trì nhiệm vụ: Viện KHKT Nông nghiệp Duyên hải Nam Trung bộ

4. Chủ nhiệm nhiệm vụ:

Họ và tên: Phạm Vũ Bảo

Trình độ học vấn: Thạc sĩ

Chức vụ: Trưởng phòng Khoa học & Hợp tác Quốc tế

Điện thoại: 0914 123 755

5. Tổng kinh phí thực hiện: 925.241.000 đồng. (Chín trăm hai mươi lăm triệu hai trăm bốn mươi mốt ngàn đồng)

Trong đó, từ ngân sách Nhà nước: 902.741.000 đồng (Chín trăm lẻ hai triệu bảy trăm bốn mươi mốt ngàn đồng)

6. Thời gian thực hiện (theo hợp đồng): 36 tháng bắt đầu từ tháng 09/2014  kết thúc: 9/2017;

7. Danh sách cá nhân tham gia nhiệm vụ (ghi họ tên, chức danh khoa học và học vị, đơn vị công tác):

7.1.

ThS. Phạm Vũ Bảo

Viện KHKT Nông nghiệp Duyên hải Nam Trung bộ

7.2.

ThS. Nguyễn Phúc Hưng

Viện KHKT Nông nghiệp Duyên hải Nam Trung bộ

7.3.

TS.Hồ Huy Cường

Viện KHKT Nông nghiệp Duyên hải Nam Trung bộ

7.4.

ThS.Đỗ Thị Ngọc

Viện KHKT Nông nghiệp Duyên hải Nam Trung bộ

7.5.

KS. Trần Quốc Đạt

Viện KHKT Nông nghiệp Duyên hải Nam Trung bộ

7.6.

ThS.Nguyễn Quốc Hải

Viện KHKT Nông nghiệp Duyên hải Nam Trung bộ

7.7.

KS. Nguyễn Thị Dung

Viện KHKT Nông nghiệp Duyên hải Nam Trung bộ

8. Hội đồng KH&CN cấp tỉnh đánh giá nghiệm thu kết quả nhiệm vụ dự kiến họp vào tuần thứ V tháng 11/2017 tại Hội trường tầng 4, Sở KH&CN Khánh Hòa

9. Nội dung báo cáo tự đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ:

9.1. Số lượng, khối lượng sản phẩm:

Số TT

Tên sản phẩm

Đánh giá

Ghi chú

Xuất sắc

Đạt

Không đạt

1

Báo cáo tổng kết đề tài

Ö

2

Chuyên đề: Cơ sở khoa học, thực tiễn của việc xác định đối tượng và cơ cấu cây trồng trên các loại đất và loại hình hình canh tác chính của xã Cam Thịnh Tây.

Ö

3

Chuyên đề: Nguyên nhân và giải pháp hạn chế thoái hóa đất ở xã Cam Thịnh Tây.

Ö

4

01 giống keo phù hợp trên đất thoái hóa và khô hạn trồng xen trong vườn keo năng suất 60-70 tấn/ha.

Ö

5

1-2 giống bắp phù hợp trên đất thoái hóa và khô hạn trồng xen trong vườn keo năng suất > 40 tạ/ha.

Ö

6

02 giống đậu phộng phù hợp trên đất thoái hóa trồng xen trong vườn keo năng suất 12- 15 tạ/ha.

Ö

7

1,244ha mô hình cơ cấu cây trồng hợp lý trồng xen trong keo

Ö

8

02 cơ cấu cây trồng và kỹ thuật canh tác phù hợp trên đất thoái hóa và khô hạn ở xã Cam Thịnh Tây

Ö

9

120 phiếu điều tra

Ö

10

Kết quả mô tả 10 phẫu diện đất và phân tích 10 mẫu đất, 20 mẫu nước

Ö

11

Tài liệu hướng dẫn kỹ thuật canh tác trên đất thoái hóa xã Cam Thịnh Tây

12

02 Bài báo

Ö

Đăng tạp chí số 04/2017 và 05/2017

9.2. Chất lượng sản phẩm:

Số TT

Tên sản phẩm

Đánh giá

Xuất sắc

Đạt

Không đạt

1

Báo cáo tổng kết đề tài

Ö

2

Chuyên đề: Cơ sở khoa học, thực tiễn của việc xác định đối tượng và cơ cấu cây trồng trên các loại đất và loại hình hình canh tác chính của xã Cam Thịnh Tây.

Ö

3

Chuyên đề: Nguyên nhân và giải pháp hạn chế thoái hóa đất ở xã Cam Thịnh Tây.

Ö

4

01 giống keo phù hợp trên đất thoái hóa và khô hạn trồng xen trong vườn keo năng suất 60-70 tấn/ha.

Ö

5

1-2 giống bắp phù hợp trên đất thoái hóa và khô hạn trồng xen trong vườn keo năng suất > 40 tạ/ha.

Ö

6

02 giống đậu phộng phù hợp trên đất thoái hóa trồng xen trong vườn keo năng suất 12- 15 tạ/ha.

Ö

7

1,244ha mô hình cơ cấu cây trồng hợp lý trồng xen trong keo

Ö

8

02 cơ cấu cây trồng và kỹ thuật canh tác phù hợp trên đất thoái hóa và khô hạn ở xã Cam Thịnh Tây

Ö

9.3. Chủng loại sản phẩm: Đạt yêu cầu

9.4. Báo cáo tổng hợp kết quả: Đạt yêu cầu

9.5. Danh mục sản phẩm khoa học đã được ứng dụng:

Số TT

Tên sản phẩm

Thời gian ứng dụng

Tên cơ quan ứng dụng

1

Giống keo lai

Năm 2016

Một số hộ nông dân xã Cam Thịnh Tây, TP.Cam Ranh, tỉnh Khánh Hòa

2

Giống lạc L14, LDH01

Năm 2016

Một số hộ nông dân xã Cam Thịnh Tây, TP.Cam Ranh, tỉnh Khánh Hòa

9.6. Về kết quả đề tài:

+ Về những đóng góp mới: Qua 3 năm nghiên cứu và xây dựng mô hình, đề tài đã tuyển chọn được 01 giống keo và 02 giống lạc có khả năng chịu hạn; 02 đối tượng cây trồng thích hợp trồng xen trong vườn keo trên đất thoái hóa Cam Thịnh Tây. Kết quả đạt được của đề tài sẽ giúp cho địa phương sớm áp dụng phủ xanh diện tích đất đang bỏ hoang, đất đang canh tác kém hiệu quả trên địa bàn xã, qua đó làm tăng hiệu quả sử dụng đất, tăng thu nhập cho người dân, đặc biệt ngoài hạn chế thoái hóa đất còn làm tăng độ che phủ và độ phì đất giúp nông dân canh tác nông nghiệp bền vững.

9.7. Hiệu quả kinh tế-xã hội, môi trường:

a. Hiệu quả kinh tế:

Trong khuôn khổ của đề tài chúng tôi thực hiện 02 ha mô hình, bao gồm mô hình

thử nghiệm trồng lạc, đậu đen trong vườn keo, trong đó:

- Mô hình thử nghiệm trồng lạc trong vườn keo với qui mô 0,622ha. Năng suất lạc đạt 19,0 tạ/ha, lợi nhuận ròng 18,380 triệu đồng/ha.

- Mô hình thử nghiệm trồng đậu đen trong vườn keo với qui mô 0,622ha. Năng suất đậu đen đạt 6,7 tạ/ha, lợi nhuận ròng 3,130 triệu đồng/ha.

b. Hiệu quả xã hội và môi trường:

- Kết quả đạt được của đề tài đã chứng minh cho nông dân trực tiếp tham gia mô hình và các hộ dân ở xã Cam Thịnh Tây đang có diện tích đất canh tác kém hiệu quả hoặc đang bỏ hoang hóa thấy được hiệu quả việc trồng cây keo có xen canh cây họ đậu mà ở đây là cây đậu phộng và đậu đen trên đất thoái hóa khi ứng dụng đồng bộ các giải pháp về khoa học công nghệ và kinh tế - xã hội. Qua đó thay đổi dần nhận thức của người nông dân trong canh tác, tạo việc làm, giảm thiểu áp lực việc di cư lao động tự do từ vùng nông thôn đến thành thị và góp phần ổn định dân sinh và kinh tế - xã hội trên địa bàn xã Cam Thịnh Tây.

- Việc áp dụng đồng bộ các giải pháp như: Trồng cây họ đậu (Cây keo, cây đậu đỗ) kết hợp bón phân cân đối đặc biệt là giải pháp sử dụng lại thân cây đậu đỗ vùi vào đất đã làm tăng hàm lượng mùn từ 0,1- 0,2%; tăng độ pH từ 0,3 -0,5 và cải thiện kết cấu đất. Việc trồng keo có xen canh cây họ đậu đã góp phần tăng độ che phủ đất, qua đó giảm xói mòn đất dẫn đến thoái hóa đất. Do áp dụng các biện pháp canh tác tổng hợp, bón phân, chăm sóc hợp lý nên hạn chế sâu bệnh hại, qua đó giảm lượng thuốc BVTV so với canh tác của bà con nông dân từ 30 – 40%.

9.7. Về tiến độ thực hiện: Đúng tiến độ

10. Kết quả đánh giá xếp loại nhiệm vụ  (ở Hội đồng đánh giá cấp cơ sở): Đạt

Tin cùng chuyên mục